>>>>>Xem thêm:
- LỊCH TRÌNH LUYỆN THI IELTS ONLINE, TỰ HỌC IELTS MIỄN PHÍ TỪ 0-5.0+
- TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS CẤP TỐC TẠI HÀ NỘI – HỌC VIỆN NGÔN NGỮ ABIT
I. Anoter.
1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm một người, một vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm một tách trà không ? )
2. Another ( đại từ )
=> khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )
3. Another
=> Được dùng với sự trình bày về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )
II. OTHER
1. Other (adj) + Noun (số nhiều) +EX : Did you read other books.
Nhận biết cách sử dụng Another và Other trong Ielts Writing
III. Others ( đại từ )
1. Others: có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu
EX : These book are boring. Give me others
( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
EX : Some people came by car, others came on foot
2. The other + Noun (số ít)
( cái còn lại độc nhất vô nhị trong những mẫu được nhắc tới )
The other + Noun (số nhiều)
( Mẫu còn lại trong số mẫu được nhắc tới )
EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your
3. The other và the others ( Đại từ )
=> lúc sử dụng “the other” và “the others” làm đại từ thì đằng sau không có danh từ
4. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, hai vật)
One another : với nhau ( chỉ sử dụng với 3 người, 3 vật)
• Be careful —> Cẩn thận/ chú ý
• Be my guest —> Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !
• Better late than never —> tới muộn còn tốt hơn là không đến .
• Better luck next time —>Chúc cậu may mắn lần sau.
• Better safe than sorry —> Cẩn thận sẽ không xảy ra sơ sót lớn
EX : These book are boring. Give me others
( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
EX : Some people came by car, others came on foot
2. The other + Noun (số ít)
( cái còn lại độc nhất vô nhị trong những mẫu được nhắc tới )
The other + Noun (số nhiều)
( Mẫu còn lại trong số mẫu được nhắc tới )
EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your
3. The other và the others ( Đại từ )
=> lúc sử dụng “the other” và “the others” làm đại từ thì đằng sau không có danh từ
4. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, hai vật)
One another : với nhau ( chỉ sử dụng với 3 người, 3 vật)
• Be careful —> Cẩn thận/ chú ý
• Be my guest —> Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !
• Better late than never —> tới muộn còn tốt hơn là không đến .
• Better luck next time —>Chúc cậu may mắn lần sau.
• Better safe than sorry —> Cẩn thận sẽ không xảy ra sơ sót lớn
Trên đây là bí quyết phân biệt Another và other giúp bạn có thể làm tốt trong phần thi luyện viết IELTS đạt điểm cao.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét